TỔNG CÔNG TY BA THÀNH

Công ty TNHH MTV Thương Hiệu Vận Tải Ba Thành

Địa chỉ: 248/25 Bùi Thị Xuân, Phường 3, Quận Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh
MST: 0309848148 - Zalo/Call: 0912822628
Websites: htg.vn - bathanh.net - thuonghieudoanhnghiep.vn

Dạy, tổ chức thi và cấp bằng võ thuật các cấp

TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VIỆT HƯNG

Võ thuật & thể chất là hai vấn đề song song, không thể tách rời nhau.

Võ thuật không còn khái niệm chỉ là đấm đá nữa mà nó mang lại:
- Một sức khỏe cho bản thân, gia đình và xã hội.
- Một vóc dáng tự tin nơi công sở.
- Một tinh thần sung mãn bên những người thân.
- Tăng cường sức khỏe thể chất, giảm béo phì...
- Lợi ích: Giúp cuộc sống của bạn chất lượng hơn.

Đào tạo các võ sỹ, các HLV tham gia các giải đấu Quốc gia và Quốc tế.

» Lao động là vinh quang

» Đồng tiền đi liền khúc ruột

» Mua may - Bán đắt

» Quà biếu lo cho nợ

» Thương hiệu mạnh

» Phong thủy - Tâm linh - Tôn giáo

» Xứng tầm đẳng cấp

» Luôn luôn lắng nghe - Lâu lâu mới hiểu

» Công Dung Ngôn Hạnh

» Ích nước - Lợi dân - An toàn

« Thông tư

Thông tư 219/2016/TT-BTC

GIÀU THẾ MỚI VUI

Quần quật tay chân, ai cũng thấy.

Động não, tu nhân, mấy người hay.

Tài sản của ta là trí tuệ,

Càng rèn, càng luyện, trí càng cao.

QUẢN TRỊ WEBSITE

Hãy tập trung vào công việc của bạn

Website của bạn cứ để Ba Thành lo

THIẾT KẾ WEBSITE

Ba Thành, ngày 19/09/24 - 11:22:33 pm

Thượng Tôn Pháp Luật

QUẢNG BÁ WEB

Hãy tập trung vào chất lượng và uy tín doanh nghiệp của bạn.

Đi nhanh, bay cao, vươn xa: Cứ để Ba Thành lo.

- Việc tiếp viên hàng không các hãng: Vietnam Airlines, Vietjet, Bamboo Airways.

- Dạy, tổ chức thi và cấp bằng võ thuật các cấp.

TỪ KHÓA QUẢNG CÁO

Cần là có - Tìm là thấy

Thông tư 219/2016/TT-BTC

Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Thứ trưởng Vũ Thị Mai.

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH, CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Điều 2. Người nộp phí, lệ phí

1. Công dân Việt Nam khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp các giấy tờ liên quan đến hộ chiếu, thông hành, xuất cảnh phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

2. Người nước ngoài khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp thị thực hoặc các giấy tờ về cư trú, xuất cảnh, nhập cảnh phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí

Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cục An ninh cửa khẩu (Bộ Công an); Công an, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao) là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Mức thu phí, lệ phí

1. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài thu bằng đồng Việt Nam, Đôla Mỹ (USD). Đối với mức thu quy định bằng USD thì được thu bằng USD hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng Việt Nam áp dụng tỷ giá USD mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.

Điều 5. Các trường hợp được miễn phí

1. Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.

2. Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.

3. Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

4. Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.

Những trường hợp được miễn phí nêu trên, tổ chức thu phí phải đóng dấu “Miễn thu phí” (GRATIC) vào giấy tờ đã cấp.

Điều 6. Kê khai, nộp phí, lệ phí; hoàn trả phí, lệ phí

1. Chậm nhất là ngày thứ năm hàng tuần, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

3. Trường hợp người nộp lệ phí đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu và các giấy tờ liên quan thì tổ chức thu lệ phí hoàn trả số tiền lệ phí đã thu khi thông báo kết quả cho người nộp. Các trường hợp khác đã nộp phí, lệ phí nhưng không đủ điều kiện cấp các giấy tờ liên quan hoặc từ chối nhận kết quả xử lý hồ sơ, tổ chức thu phí, lệ phí không phải hoàn trả số tiền phí, lệ phí đã thu.

Điều 7. Quản lý phí, lệ phí

1. Tổ chức thu phí là Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cục An ninh cửa khẩu (Bộ Công an); Công an, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được trích lại 30% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP. Nộp 70% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

2. Đối với tổ chức thu phí là Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh:

a) Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.

b) Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 30% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 70% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

3. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 157/2015/TT-BTC ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
 

BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB

Stt

Nội dung

Mức thu
(Đồng/lần cấp)

1

Lệ phí cấp hộ chiếu

 

a

Cấp mới

200.000

b

Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất

400.000

c

Gia hạn hộ chiếu

100.000

d

Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự

100.000

2

Lệ phí cấp giấy thông hành

 

a

Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào hoặc Việt Nam - Cămpuchia

50.000

b

Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc

50.000

c

Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc

5.000

d

Giấy thông hành nhập xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam

50.000

3

Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh

 

a

Cấp giấy phép xuất cảnh

200.000

b

Cấp công hàm xin thị thực

10.000

c

Cấp thẻ ABTC của thương nhân APEC

 

 

- Cấp lần đầu

1.200.000

 

- Cấp lại

1.000.000

4

Lệ phí cấp tem AB

50.000

5

Trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung của hộ chiếu, giấy thông hành

25% mức phí tương ứng cùng loại

6

Trẻ em đi cùng thân nhân có hộ chiếu hoặc các giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu

25% mức phí tương ứng cùng loại

Ghi chú:

- Thẻ ABTC là thẻ đi lại ưu tiên của doanh nhân APEC (APEC Business Travel Card).

- Tem AB là một loại giấy miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông đi công tác nước ngoài.

II. Mức thu phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài

Stt

Nội dung

Mức thu

 

1

Cấp thị thực có giá trị một lần

25 USD/chiếc

2

Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:

 

a

Loại có giá trị đến 03 tháng

50 USD/chiếc

b

Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng

95 USD/chiếc

c

Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm

135 USD/chiếc

d

Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm

145 USD/chiếc

e

Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm

155 USD/chiếc

g

Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn)

25 USD/chiếc

3

Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới

5 USD/chiếc

4

Cấp giấy miễn thị thực

10 USD/chiếc

5

Cấp thẻ tạm trú:

 

a

Có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm

145 USD/thẻ

b

Có thời hạn từ 02 năm đến 05 năm

155 USD/thẻ

c

Đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 01 năm

5 USD/thẻ

6

Gia hạn tạm trú

10 USD/lần

7

Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú

100 USD/thẻ

8

Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam

10 USD/người

9

Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật số 47/2014/QH13)

5 USD/người

10

Cấp thị thực tại cửa khẩu có giá trị không quá 15 ngày trong trường hợp người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực, sau đó xuất cảnh sang nước thứ ba rồi nhập cảnh trở lại Việt Nam cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam chưa đến 30 ngày

5 USD/người

11

Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu

200.000
Đồng/lần cấp

12

Cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh

10 USD/người

Ghi chú: Đối với trường hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới.

Đăng ký quảng cáo

Công ty TNHH MTV Thương Hiệu Vận Tải Ba Thành

Địa chỉ: 248/25 Bùi Thị Xuân, Phường 3, Quận Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh
MST: 0309848148 - Zalo/Call: 0912822628
Websites: htg.vn - bathanh.net - thuonghieudoanhnghiep.vn

Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Chưa có sản phẩm quảng cáo

Chưa có dịch vụ quảng cáo

Chưa có doanh nghiệp quảng cáo

Từ khóa là từ hoặc cụm từ được người truy cập sử dụng để tìm kiếm thông tin tại HTG (htg.vn). Kết quả tìm kiếm được hiển thị theo kết quả của HTG phản hồi cho từ khóa được truy vấn. Quảng cáo bằng từ khóa là cách nhanh nhất, tiện lợi và hiệu quả nhất để đưa thông tin sản phẩm, dịch vụ, doanh nghiệp đến khách hàng, đối tác, bạn hàng,...

QUY ĐỊNH GIÁ TỪ KHÓA QUẢNG CÁO

1. Từ khóa có 1 từ: 30.000.000 đồng/từ-khóa/tháng.

Ví dụ: seo, ba, driver, thanh.

2. Từ khóa có 2 từ: 20.000.000 đồng/từ-khóa/tháng.

Ví dụ: ba thanh, ba thành, thuê xe.

3. Từ khóa có 3 từ: 10.000.000 đồng/từ-khóa/tháng.

Ví dụ: cty ba thanh, cty ba thành, thuê lái xe.

4. Từ khóa có 4 từ: 5.000.000 đồng/từ-khóa/tháng.

Ví dụ: công ty ba thành, cong ty ba thanh.

5. Từ khóa có 5 từ: 1.000.000 đồng/từ-khóa/tháng.

Ví dụ: tổng công ty ba thành, tong cong ty ba thanh.

6. Từ khóa trọn bộ: 50.000.000 đồng/bộ/tháng.

Từ khóa trọn bộ là bộ từ khóa không giới hạn số lượng từ khóa. Ví dụ từ khóa trọn bộ là: ba, ba thành, cty ba thành, công ty ba thành, tổng công ty ba thành, tập đoàn ba thành.

Ba Thành

0912822628

BaThanh.Net

THUÊ LÁI XE
THUÊ XE
Thuê lái xe
Tính giá thuê xe

Yêu cầu bắt giam khẩn cấp Đàm Tiến Thịnh và nghiêm trị Thịnh và đồng bọn

Tố cáo xâm phạm hoạt động tư pháp, tiêu cực

Tôi ăn ở đúng pháp luật và đạo đức xã hội là quyền của tôi, Thịnh và đồng bọn đã thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật thì phải bị nghiêm trị theo quy định của pháp luật. Giải quyết không vô tư, không khách quan và áp đặt ý chí chủ quan thì phải bị xử lý kỷ luật nghiêm.

Đảng viên thoái hóa, biến chất, tự diễn biến, tự chuyển hóa THỐNG NHẤT thà chờ bị khởi tố chứ ĐỒNG THUẬN không chịu tự sửa sai.

Việc giám định, định giá đã bị lợi dụng để cản trở hoạt động tố tụng. Tiếp theo, sẽ lợi dụng các kết quả giám định phản khoa học, gia tăng sai sự thật, định giá trái pháp luật để giải quyết vụ án, vụ việc theo ý chí chủ quan của những người tiến hành tố tụng. Cần làm rõ dấu hiệu cấu kết, thông đồng của một số người có liên quan thuộc Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Cơ quan giám định, Hội đồng định giá tài sản. Sai phạm xảy ra ở nhiều cơ quan, nhiều cấp chứng minh phải có cấu kết, thông đồng, chỉ đạo trái pháp luật.

Tại thời điểm tiếp nhận nguồn tin về tội phạm ngày 31/08/2019, Công an đương nhiên nhận định ngay được rằng tình tiết “Phạm tội có tổ chức” là căn cứ khởi tố vụ án hình sự (kết quả giám định phản khoa học, gia tăng sai sự thật, định giá trái pháp luật không làm thay đổi bản chất phạm tội có tổ chức) nhưng kéo dài đến ngày 09/02/2021 Cấp trên mới ra Quyết định bao che, giải quyết tố cáo trái pháp luật rằng “Không có căn cứ để xem xét đến tình tiết có tổ chức” (?). Hủy bỏ Quyết định tố tụng trái pháp luật rõ rành rành này thuộc thẩm quyền của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân thành phố Hồ Chí Minh đương nhiệm là ông Đỗ Mạnh Bổng nhưng đến nay đã quá thời hạn phải ra quyết định giải quyết khiếu nại nhưng Bị hại vẫn không nhận được bất cứ thông báo nào của Viện kiểm sát chứng minh Viện trưởng đã vi phạm pháp luật và có dấu hiệu bao che.

Chia sẻ | Thích