Hiến pháp - Bộ luật - Luật - Nghị quyết - Nghị định - Thông tư - Quyết định - Công văn
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
Trách nhiệm của công ty bảo bệ trong vụ án hình sự
Bộ luật hình sự năm 2015 và sửa đổi, bổ sung năm 2017
Quyền xem, ghi chép, sao chụp tài liệu của bị hại
PMV 4A Phan Kế Bính: Căn cứ pháp lý
Phản ánh - Khiếu nại - Tố cáo
Hồ sơ 94/2019/HSST ngày 04/07/2019: Bút lục tài liệu
Các bút lục liên quan đến:
- Bị hại gồm các tài liệu được đánh bút lục:
- Bị cáo gồm các tài liệu được đánh bút lục:
- Nhân chứng gồm các tài liệu được đánh bút lục:
- Kết luận điều tra gồm các tài liệu được đánh bút lục:
- Cáo trạng gồm các tài liệu được đánh bút lục:
STT | TÀI LIỆU | SBL |
1 | Thống kê tài liệu có trong hồ sơ vụ án | 1 |
2 | Giấy chứng minh nhân dân Trần Quốc Dũng | 112 |
3 | Biên bản xét nghiệm chất ma túy (Trần Quốc Dũng) ngày 5/4/2018 | 113 |
4 | Biên bản niêm phong đồ vật, tài liệu bị tạm giữ của bị cáo ngày 5/4/2018 của CAP Đa Kao | 36 |
5 | Bản tường trình (Trần Quốc Dũng) ngày 5/4/2018 | 107 |
6 | Biên bản ghi lời khai (Trần Quốc Dũng) ngày 5/4/2018 của CAP Đa Kao | 91 |
7 | Bản cam kết ngày 5/4/2018 của Trần Quốc Dũng | 109 |
8 | Tờ tự khai ngày 6/4/2018 của Trần Quốc Dũng | 106 |
9 | Yêu cầu tra cứu (tiền án, tiền sự) ngày 5/4/2018 của CAP Đa Kao | 129 |
10 | Biên bản ghi lời khai (Trần Quốc Dũng) ngày 6/4/2018 của CAQ1 (1 Vb 2 số) | 93, 94 |
11 | Biên bản ghi lời khai (Trần Quốc Dũng) ngày 6/4/2018 của CAQ1 (1 Vb 2 số) | 95 |
12 | Biên bản ghi nhận sự việc ngày 06/04/2018 của CAP Đa Kao | 32 |
13 | Biên bản tiếp nhận nguồn tin về tội phạm ngày 06/04/2018 của CAP Đa Kao | 33 |
14 | Biên bản tạm giữ đồ vật, tài liệu ngày 06/04/2018 của CAP Đa Kao | 34 |
15 | Biên bản niêm phong đồ vật, tài liệu bị tạm giữ của bị hại ngày 6/4/2018 của CAP Đa Kao | 35 |
16 | Biên bản kiểm tra camera ngày 6/4/2018 của CAP Đa Kao | 40 |
17 | Biên bản ghi lời khai (Lê Văn Việt) ngày 6/4/2018 của CAP Đa Kao | 47 |
18 | Bản tường trình của Lê Văn Việt tại CAP Đa Kao ngày 6/4/2018 | 48 |
19 | Biên bản ghi lời khai (Bị hại) ngày 6/4/2018 của CAP Đa Kao | 56 |
20 | Biên bản ghi lời khai (Bị hại) ngày 6/4/2018 của CAQ1 (1 VB 2 số) | 57, 58 |
21 | Biên bản về việc anh Nguyễn Đức Thành không công nhận biên bản ghi lời khai ngày 06/4/2018 | 71 |
22 | Bản trình báo nguồn tin vụ việc về ANTT ngày 6/4/2018 của Bị hại | 72 |
23 | Bản trình báo nguồn tin vụ việc về ANTT ngày 6/4/2018 của CAP Đa Kao | 66 |
24 | Đơn thuốc của bị hại | 67 |
25 | Đơn yêu cầu xử lý hình sự ngày 6/4/2018 của bị hại | 68 |
26 | Biên bản xem xét dấu vết trên cơ thể ngày 6/4/2018 của CAP Đa Kao | 73 |
27 | Giấy chứng nhận thương tích số 119/CN ngày 6/4/2018 của Bệnh viện ND Gia Định | 74 |
28 | Đơn bảo lãnh ngày 7/4/2018 của Nguyễn Thị Dung | 126 |
29 | Bản cam kết ngày 7/4/2018 của Trần Quốc Dũng | 127 |
30 | Chỉ bản vân tay của Trần Quốc Dũng | 128 |
31 | Lệnh nhập kho vật chứng số 146/CQĐT-HS ngày 10/4/2018 của CAQ1 | 37 |
32 | Phiếu nhập kho vật chứng số 143/PNK ngày 16/04/2018 của CAQ1 | 38 |
33 | Đơn đề nghị khởi tố vụ án, khởi tố bị can ngày 19/4/2018 của bị hại | 69 |
Căn cước công dân của bị hại Nguyễn Đức Thành | 70 | |
34 | Quyết định trưng cầu giám định số 375/QĐ-CAQ1-HS ngày 22/4/2018 của CAQ1 | 75 |
35 | Quyết định phân công thực hành quyền công tố, kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm hoặc kiến nghị khởi tố số 295/QĐ-VKSNDQ1 ngày 23/04/2018 | 12 |
36 | Yêu cầu kiểm tra, xác minh nguồn tin tội phạm số 295/YC-VKS ngày 23/04/2018 của VKSNDQ1 | 13 |
37 | Bản kết luận giám định pháp y về thương tích số 332/TgT18 ngày 11/05/2018 của Trung tâm Y tế Pháp lý HCM (1 VB 3 số) | 76, 77, 78 |
38 | Bản ảnh thương tích | 79 |
39 | Biên bản ghi lời khai (Lê Nguyễn Nam Phương) ngày 8/6/2018 của CAQ1 | 44 |
40 | Chứng minh nhân dân của Lê Nguyễn Nam Phương | 45 |
41 | Biên bản nhận dạng (Lê Văn Việt) ngày 20/6/2018 của CAQ1 | 53, 54, 55 |
42 | Biên bản ghi lời khai (Lê Văn Việt) ngày 20/6/2018 của CAQ1 | 49, 50 |
43 | Biên bản nhận dạng (Bị hại) ngày 20/06/2018 của CAQ1 (Bản ảnh 89, 1 VB 2 số) | 88, 89, 90 |
44 | Ảnh trích xuất từ camera (82, 83, 84, 85, 86, 87) | 82-87 |
45 | Biên bản ghi lời khai (Bị hại) ngày 25/06/2018 của CAQ1 (1 VB 2 số) | 59, 60 |
46 | Biên bản ghi lời khai (Thái Thành Chung) ngày 31/07/2018 của CAQ1 | 41 |
47 | Bản tường trình (Thái Thành Chung) | 42, 43 |
48 | Biên bản ghi lời khai (Bị hại) ngày 13/08/2018 của CAQ1 (1 VB 2 số) | 61, 62 |
49 | Bản tường trình của Bị hại ngày 13/08/2018 | 65 |
50 | Bản tự khai ngày 27/8/2018 của Trần Quốc Dũng | 105 |
51 | Phiếu yêu cầu xác minh ngày 27/08/2018 của CAQ1 (camera) | 39 |
52 | Biên bản ghi lời khai (Trần Quốc Dũng) ngày 27/8/2018 của CAQ1 (1 Vb 2 số) | 97, 98 |
53 | Biên bản nhận dạng (Trần Quốc Dũng) ngày 11/9/2018 của CAQ1 (1 VB 2 số 120 và 122) kèm theo bản ảnh camera hiện trường các số 114, 115, 116, 117, 118, 119 và bản ảnh con dao số 121 | 120, 121, 122, 114-119 |
54 | Biên bản nhận dạng (Trần Quốc Dũng) ngày 11/9/2018 của CAQ1 (1 VB 2 số 123 và 125) kèm theo bản ảnh cục gạch số 124 | 123, 125, 124 |
55 | Quyết định thực nghiệm điều tra (thời gian thực nghiệm ngày 19/09/2018) của CAQ1 | 24 |
56 | Bản ảnh thực nghiệm (25, 26, 27,28, 29) | 25-29 |
57 | Biên bản thực nghiệm điều tra ngày 19/09/2018 (1 bản 2 số) | 30, 31 |
58 | CV số 1595/CV/CAQ1-TTXH ngày 21/9/2018 của CAQ1 v/v đề nghị TTPY giải thích về bản kết luận giám định pháp y. | 80 |
59 | CV số 332-GT/TgT18 ngày 03/10/2018 của TTPY v/v giải thích pháp y | 81 |
60 | Đơn thuốc mã 70150916109317 ngày 07/10/2018 của Bệnh viện quận Bình Thạnh | 147 |
61 | Quyết định phân công phó thủ trưởng cơ quan điều tra tiến hành khởi tố, điều tra vụ án hình sự số 375 ngày 18/10/2018 của CAQ1 | 2, 3 |
62 | Quyết định phân công điều tra viên, cán bộ điều tra tiến hành điều tra vụ án hình sự số 375 ngày 18/10/2018 của CAQ1 | 4, 5 |
63 | Quyết định khởi tố bị can số 266/QĐ-CAQ1-TTXH ngày 18/10/2019 của CAQ1 | 8, 9 |
64 | Quyết định khởi tố vụ án hình sự số 375/QĐ-CAQ1-TTXH ngày 18/10/2018 của CAQ1 | 6, 7 |
65 | Lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú số 20 ngày 18/10/2019 của CAQ1 | 10 |
66 | Đề nghị phê chuẩn quyết định khởi tố bị can số 833/CV-CAQ1-TTXH ngày 18/10/2019 của CAQ1 | 11 |
67 | Báo cáo đăng ký số 37/BC-CAQ1 ngày 18/10/2018 | 19, 20 |
68 | Quyết định tạm hoãn xuất cảnh số 38/QĐ-CQĐT-TTXH ngày 18/10/2018 của CAQ1 | 21, 22 |
69 | Thông báo về việc áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh số 1770/TB-CQĐT-TTXH ngày 18/10/2018 của CAQ1 | 23 |
70 | Biên bản hỏi cung bị can ngày 19/10/2018 của CAQ1 (1 VB 2 số) | 99, 100 |
71 | Biên bản giao nhận quyết định khởi tố bị can ngày 19/10/2018 của CAQ1 | 110 |
72 | Quyết định phân công phó viện trưởng thực hành quyền công tố, kiểm sát việc giải quyết vụ án hình sự số 362/QĐ-VKSQ1 ngày 22/10/2018 | 14, 15 |
73 | Quyết định phân công kiểm sát viên thực hành quyền công tố, kiểm sát việc giải quyết vụ án hình sự số 362a/QĐ-VKSQ1 ngày 22/10/2018 | 16 |
74 | Quyết định phê chuản khởi tố bị can số 175/QĐ-VKSQ1 ngày 22/10/2018 | 17, 18 |
75 | Biên bản giao nhận quyết định khởi tố bị can ngày 23/10/2018 của CAQ1 | 111 |
76 | Đơn thuốc mã 70150916109317 ngày 04/11/2018 của Bệnh viện quận Bình Thạnh | |
77 | Biên bản hỏi cung bị can ngày 5/11/2018 của CAQ1 (1VB 2 số) | 103, 104 |
78 | Lý lịch bị can ngày 16/11/2018 của CAP 22 quận Bình Thạnh (1 VB 2 số) | 133, 134 |
79 | Thông báo trả lời tiền án, tiền sự số 88/TB-CQĐT(ĐTTH) ngày 14/11/2018 của CATPHCM | 130 |
80 | Biên bản hỏi cung bị can ngày 14/12/2018 của CAQ1 (1VB 2 số) | 101, 102 |
81 | Chỉ bản số 248 ngày 06/01/2018 của CAQ1 | 132 |
82 | Trích lục tiền án, tiền sự số 2278523/PV06 ngày 26/11/2018 của CAHCM | 131 |
83 | Đơn thuốc mã 70150916109317 ngày 02/12/2018 của Bệnh viện quận Bình Thạnh | 148 |
84 | Biên bản ghi lời khai (Lê Văn Việt) ngày 3/12/2018 của CAQ1 | 51, 52 |
85 | Bản tự khai (Bị cáo Trần Quốc Dũng) ngày 14/12/2018 | 108 |
86 | Biên bản ghi lời khai (Bị hại) ngày 20/12/2018 của CAQ1 (1 VB 2 số) | 63, 64 |
87 | Bản kết luận điều tra vụ án số 16/KLĐT-CAQ1(TTXH) ngày 20/12/2018 của CAQ1 (1 VB 2 số) | 135, 136 |
88 | Biên bản giao nhận bản kết luận điều tra vụ án ngày 21/12/2018 của CAQ1 | 137 |
89 | Đơn thuốc mã 70150916109317 ngày 27/12/2018 của Bệnh viện quận Bình Thạnh | 149 |
90 | Cáo trạng số 24/CT-VKSQ1 ngày 21/01/2019 của VKS Q1 | 139, 140 |
91 | Biên bản giao nhận cáo trạng số 24/BB-VKSQ1 ngày 21/01/2019 của VKSQ1 | 141 |
92 | Quyết định phân công kiểm sát viên số 24/QĐ-VKS ngày 21/01/2019 của VKSQ1 | 142 |
93 | Biên bản giao nhận hồ sơ vụ án không số, không ngày tháng, năm 2019 của VKSQ1 | 143 |
94 | Đơn thuốc mã 70150916109317 ngày 24/01/2019 của Bệnh viện quận Bình Thạnh | |
95 | Hóa đơn bán hàng số 0317656 và 0636207 ngày 24/01/2019 của Bệnh viện quận Bình Thạnh | 150 |
96 | Quyết định phân công thẩm phán số .../2019/QĐ-TA ngày 24/01/2019 của TAND Q1 | 144 |
97 | Lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú số 53/2019/HSST-BPNC ngày 28/01/2019 của TAND Q1 | 145 |
98 | Biên bản lấy lời khai bị can Trần Quốc Dũng ngày 19/02/2019 của TAND Q1 | 146 |
99 | Đơn thuốc mã 70150916109317 ngày 24/02/2018 của Bệnh viện quận Bình Thạnh | |
100 | Quyết định trả hồ sơ điều tra bổ sung số 15/2019/HSST-QĐ ngày 06/03/2019 của TAND Q1 | 151 |
101 | Quyết định trả hồ sơ vụ án để điều tra bổ sung số 04/QĐ-VKSQ1 ngày 20/03/2019 của VKSQ1 | 170 |
102 | Quyết định trưng cầu giám định số 306/QĐ-CAQ1(TTXH) ngày 03/04/2019 của CAQ1 | 152 |
103 | Đơn thuốc mã 70150916109317 ngày 24/03/2019 của Bệnh viện quận Bình Thạnh | |
104 | Đơn xin cứu xét của bị can Trần Quốc Dũng | |
105 | Biên bản tiếp nhận hồ sơ yêu cầu giám định ngày 15/04/2019 của Trung tâm Pháp lý tâm thần khu vực thành phố Hồ Chí Minh | 153 |
106 | Công văn đề nghị giám định năng lực trách nhiệm hình sự của bị can Trần Quốc Dũng số 682/CAQ1-TTXH ngày 17/04/2019 của CAQ1 (2 VB giống nhau) | 154, 155 |
107 | Quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ án hình sự số 122/QĐ-CAQ1-TTXH ngày 17/05/2019 của CAQ1 | 158, 159 |
108 | Quyết định tạm đình chỉ điều tra bị can số 02/QĐ-CAQ1TTXH ngày 17/05/2019 của CAQ1 | 160 |
109 | Phiếu kiểm tra án tạm đình chỉ số 122/KSĐT ngày 20/05/2019 của VKSQ1 | 160a, 160b |
110 | Kết luận giám định pháp y tâm thần số 1954/2019/KLGĐTC ngày 03/06/2019 của Trung tâm Pháp lý tâm thần khu vực thành phố Hồ Chí Minh (1 VB có 2 số BL) | 156, 157 |
111 | Quyết định phục hồi điều tra vụ án số 05/QĐ-CQĐT-TTXH ngày 26/06/2019 của CAQ1 | 161, 162 |
112 | Quyết định phục hồi điều tra bị can số 05/QĐ-CQĐT-TTXH ngày 26/06/2019 của CAQ1 | 165, 166, 167 |
113 | Trả lời điều tra bổ sung số 710/CAQ1-TTXH ngày 26/06/2019 của CAQ1 | 168, 169 |
114 | Biên bản giao nhận hồ sơ số .../BB-VKSQ1 ngày ... tháng ... năm 2019 của VKSQ1 | 172 |
115 | Công văn số 04/VKSQ1 ngày 03/07/2019 của VKSQ1: Phục hồi vụ án | 171 |